Ngành Khoa học tính toán (9460107)
1. Giới thiệu chương trình đào tạo:
- Chương trình đào tạo Tiến sĩ ngành Khoa học tính toán (KHTT) của Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) được thiết kế nhằm đảm bảo tính hiện đại và hội nhập với các Chương trình đào tạo Tiến sĩ tương tự trên thế giới. Chương trình này là một sự kết hợp sáng tạo của khoa học tính toán và khoa học dữ liệu, nhằm trang bị cho nghiên cứu sinh (NCS) những kiến thức chuyên ngành chuyên sâu, những kỹ năng tính toán thông thạo trong khoa học tính toán, mô phỏng số, toán học ứng dụng, thống kê và khoa học dữ liệu.
- Áp dụng những tiến bộ và phát triển của KHTT, các vấn đề trước đây không thể tiếp cận được bằng các phương pháp thử nghiệm và thực nghiệm truyền thống có thể được giải quyết nhờ các kỹ thuật mới trong mô hình hóa thuật toán và tốc độ ngày càng tăng của các siêu máy tính hiện đại.
- Chương trình tiến sĩ ngành KHTT sẽ kết hợp các môn học từ khoa học máy tính, mô hình toán học, toán học ứng dụng, trí tuệ nhân tạo, tính toán song song, thống kê và phân tích dữ liệu để phát triển năng lực NCS theo định hướng ứng dụng trong khoa học mô phỏng và khoa học dữ liệu.
- Chương trình tiến sĩ ngành KHTT của Đại học Tôn Đức Thắng sẽ giúp NCS trang bị các kỹ năng phân tích, giải quyết vấn đề khi NCS được tham gia trực tiếp vào các dự án nghiên cứu đang được triển khai tại Viện khoa học tính toán. Các môn học tự chọn và luận án tiến sĩ sẽ tạo điều kiện cho NCS lựa chọn được lộ trình học tập linh hoạt theo sở thích cá nhân và theo mục tiêu nghề nghiệp của bản thân.
- Chương trình đào tạo Tiến sĩ ngành Khoa học tính toán của Đại học Tôn Đức Thắng bao gồm các lĩnh vực nghiên cứu sau:
- Tính toán hiệu năng cao (High Performance Computing, HPC);
- Cơ học tính toán;
- Tính toán trong xây dựng;
- Cơ điện tử tính toán;
- Vật lý tính toán;
- Tối ưu hóa;
- Trí tuệ nhân tạo;
- Hóa học tính toán;
- Vật liệu tính toán;
- Và các chuyên ngành khoa học tính toán khác.
2. Thời gian đào tạo: 36 tháng (tối đa 48 tháng)
3. Đối tượng tuyển sinh:
Căn cứ theo Qui chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ (Quyết định 235/2018/QĐ-TĐT ngày 07/02/2018 của Hiệu trưởng Trường Đại học Tôn Đức Thắng), người dự tuyển phải đáp ứng đúng các quy định sau đây:
- Nhóm 1: Những người đã có bằng Thạc sĩ chuyên ngành đúng, phù hợp với KHTT được làm hồ sơ đăng ký dự tuyển mà không phải học chương trình bổ sung kiến thức:
- Khoa học tính toán (MS: 8460101),
- Một số chuyên ngành đúng, phù hợp khác (do Hội đồng khoa học và đào tạo của Viện Khoa học tính toán đề xuất lên Hiệu trưởng quyết định).
- Nhóm 2: Những người có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ/Tiến sĩ chuyên ngành gần với KHTT, được làm hồ sơ dự tuyển nhưng phải học bổ sung kiến thức trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ:
- Toán học (MS: 8460101),
- Lí thuyết xác suất và thống kê toán học (MS: 8460106),
- Cơ sở toán học cho tin học (MS: 8460110);
- Toán ứng dụng (MS: 8460112);
- Toán - Tin (8460117);
- Thống Kê (MS: 8460201);
- Đại số và lý thuyết số (MS: 9460104),
- Khoa học máy tính (MS: 8480101);
- Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (MS: 8480102);
- Hệ thống thông tin (MS: 8480104);
- Kỹ thuật mật mã (MS: 9520209);
- Kỹ thuật máy tính (MS: 8480106);
- Công nghệ thông tin (MS: 8480201);
- Quản lý công nghệ thông tin (MS: 8480204);
- Quản lý Hệ thống thông tin (MS: 8480205);
- Cơ kỹ thuật (MS: 8520101);
- Kỹ thuật cơ điện tử (MS: 8520114);
- Kỹ thuật nhiệt (MS: 8520115);
- Kỹ thuật cơ khí động lực (MS: 8520116);
- Kỹ thuật hàng không (MS: 8520120);
- Kỹ thuật tàu thủy (MS: 8520122);
- Kỹ thuật ô tô (MS: 8520130);
- Kỹ thuật điện (MS: 8520201);
- Kỹ thuật điện tử (MS: 8520204);
- Kỹ thuật viễn thông (MS: 8520208);
- Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (MS: 8520216);
- Kỹ thuật hóa học (MS: 8520301);
- Kỹ thuật vật liệu (MS: 8520309);
- Kỹ thuật môi trường (MS: 8520320);
- Vật lý kỹ thuật (MS: 8520401);
- Kỹ thuật hạt nhân (MS: 8520402);
- Kỹ thuật địa chất (MS: 8520501);
- Kỹ thuật địa vật lý (MS: 8520502);
- Kỹ thuật xây dựng (MS: 8580201);
- Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (MS: 8580202);
- Kỹ thuật xây dựng công trình biển (MS: 8580203);
- Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm (MS: 8580204);
- Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (MS: 8580205);
- Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt (MS: 8580206);
- Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (MS: 8580210);
- Địa kỹ thuật xây dựng (MS: 8580211);
- Kỹ thuật tài nguyên nước (MS: 8580212);
- Kỹ thuật cấp thoát nước (MS: 8580213);
Và một số chuyên ngành gần khác (do Hội đồng khoa học và đào tạo của Viện Khoa học tính toán đề xuất lên Hiệu trưởng quyết định).
- Nhóm 3: Những người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá, giỏi chuyên ngành đúng/phù hợp ngành KHTT, nhưng phải học bổ sung kiến thức trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
4. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển
- Người dự tuyển có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên các ngành/chuyên ngành đúng, phù hợp và ngành/chuyên ngành gần;
- Người dự tuyển là tác giả 01 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển. Nếu người dự tuyển chỉ có bằng tốt nghiệp đại học loại khá thì phải là tác giả chính của ít nhất 01 bài báo trên các tạp chí ISI;
- Người dự tuyển phải có trình độ tiếng Anh đầu vào theo qui định của TDTU
Xem thông tin nộp hồ sơ dự tuyển tại đây.
5. Chương trình đào tạo:
6. Danh mục học phần:
- Danh mục các học phần bổ sung dành cho NCS đã có bằng ThS:
Mã số học phần |
Tên học phần |
Tên học phần |
Tổng TC |
LT |
TH, TN, TL |
Các học phần bắt buộc |
15 |
|
|
||
IN701010 |
Môi trường tính toán khoa học |
Scientific computing environment |
3 |
3 |
0 |
IN701020 |
Trực quan hóa dữ liệu khoa học |
Scientific data visualization |
3 |
3 |
0 |
IN701030 |
Tính toán ma trận nâng cao |
Advanced matrix computation |
3 |
3 |
0 |
IN701040 |
Phương pháp số cho phương trình đạo hàm riêng |
Numerical methods for Partial Differential Equations |
3 |
3 |
0 |
IN701050 |
Tối ưu hóa số |
Numerical optimization |
3 |
3 |
0 |
Tổng cộng |
|
15 |
|
|
- Danh mục các môn học bổ sung dành cho NCS chưa có bằng ThS:
Mã số học phần |
Tên học phần |
Tên học phần |
Tổng TC |
LT |
TH, TN, TL |
Các học phần bắt buộc |
33 |
|
|
||
IN701010 |
Môi trường tính toán khoa học |
Scientific computing environment |
3 |
3 |
0 |
IN701020 |
Trực quan hóa dữ liệu khoa học |
Scientific data visualization |
3 |
3 |
0 |
IN701030 |
Tính toán ma trận nâng cao |
Advanced matrix computation |
3 |
3 |
0 |
IN701040 |
Phương pháp số cho phương trình đạo hàm riêng |
Numerical methods for Partial Differential Equations |
3 |
3 |
0 |
IN701050 |
Tối ưu hóa số |
Numerical optimization |
3 |
3 |
0 |
IN701060 |
Giới thiệu các phần mềm tính toán - mô phỏng |
Introduction to Simulation - Computational Softwares |
3 |
3 |
0 |
IN701070 |
Cơ sở tính toán khoa học |
Fundamentals of Scientific computing |
3 |
3 |
0 |
501042 |
Phương pháp lập trình (Theo chương trình đào tạo Tiến sĩ ngành Khoa học máy tính của Trường) |
Programming methods |
4 |
4 |
0 |
IN701080 |
Thống kê tính toán và phân tích dữ liệu |
Applied computational Statistics and Data analysis |
3 |
3 |
0 |
IN700000 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
Research Methodology |
2 |
2 |
0 |
SH700000 |
Triết học |
Philosophy |
3 |
3 |
0 |
Tổng cộng |
|
33 |
|
|
- Các học phần trình độ tiến sĩ:
Mã số học phần |
Tên học phần |
Tên học phần |
Tổng TC |
LT |
TH, TN, TL |
Khối kiến thức bắt buộc |
09 |
|
|
||
IN801100 |
Mô hình toán trong cơ học và vật lý |
Mathematical Modeling in Mechanics and Physics |
3 |
3 |
0 |
IN801110 |
Trí tuệ nhân tạo tính toán |
Computational Artificial Intelligence |
3 |
3 |
0 |
IN801120 |
Lập trình tính toán hiệu năng cao |
High Perfomance Computing |
3 |
3 |
0 |
Khối kiến thức tự chọn chuyên ngành (chọn 01 học phần) |
03 |
|
|
||
IN801130 |
Cơ sở khoa học tính toán - 1 (Cơ học vật liệu) |
Fundamentals of Computational Science 1 - Mechanicals behavior of materials |
3 |
3 |
0 |
IN801140 |
Cơ sở khoa học tính toán - 2 (Cơ học phá hủy + Chẩn đoán hư hỏng) |
Fundamentals of Computational Science 2 - Computational fracture mechanics + Identifying and Predicting Damage of Mechanical Systems |
3 |
3 |
0 |
IN801150 |
Cơ sở khoa học tính toán – 3 (Động lực học + Điều khiển dao động) |
Fundamentals of Computational Science 3 - Dynamics of Structures + Vibration Control |
3 |
3 |
0 |
IN801160 |
Cơ sở khoa học tính toán – 4 (Động lực học chất lưu tính toán) |
Fundamentals of Computational Science 4 – Computational fluid dynamics |
3 |
3 |
0 |
IN801170 |
Cơ sở khoa học tính toán - 5 (Cơ học tính toán môi trường đa vật lý) |
Fundamentals of Computational Science 5 -Computational mechanics in multiphysics environments |
3 |
3 |
0 |
IN801180 |
Cơ sở khoa học tính toán – 6 (Độ tin cậy kết cấu và tối ưu kết cấu dựa trên độ tin cậy) |
Fundamentals of Computational Science 6 -Reliability analysis of structures and Reliability-based structural optimization |
3 |
3 |
0 |
IN801190 |
Cơ sở khoa học tính toán – 7 (Chuyên đề cập nhật mới) |
Fundamentals of Computational Science - 7 |
3 |
3 |
0 |
IN801200 |
Cơ sở khoa học tính toán – 8 (Phương pháp tính cho vật lý lý thuyết) |
Fundamentals of Computational Science 8 - Computational Methods for Theoretical Physics |
3 |
3 |
0 |
IN801210 |
Cơ sở khoa học tính toán – 9 (Phần mềm mô phỏng và vật lý chất rắn) |
Fundamentals of Computational Science 9 - Simulation Softwares and Condensed Matter Physics |
3 |
3 |
0 |
IN801220 |
Cơ sở khoa học tính toán - 10 (Hóa – Lý - Y sinh) |
Fundamentals of Computational Science 10 - Computational Chemical and Biophysics |
3 |
3 |
0 |
IN801230 |
Cơ sở khoa học tính toán - 11 (Khoa học vật liệu và Khoa học nano tính toán) |
Fundamentals of Computational Science 11 - Computational Material Science and Nano Science |
3 |
3 |
0 |
IN801240 |
Cơ sở khoa học tính toán - 12 (Chuyên đề cập nhật mới) |
Fundamentals of Computational Science 12 |
3 |
3 |
0 |
IN801250 |
Cơ sở khoa học tính toán – 13 (Cơ học tính toán cơ sở) |
Fundamentals of Computational Science - 13 (Foundation of Computational Mechanics) |
3 |
3 |
0 |
Tiểu luận tổng quan |
4 |
4 |
0 |
||
IN801900 |
Tiểu luận tổng quan |
Research Proposal |
4 |
4 |
0 |
Các chuyên đề tiến sĩ |
06 |
|
|
||
IN801910 |
Chuyên đề nghiên cứu 1 |
Research topic 1 |
3 |
3 |
0 |
IN801920 |
Chuyên đề nghiên cứu 2 |
Research topic 2 |
3 |
3 |
0 |
Luận án Tiến sĩ |
|
70 |
|
|
|
IN801000 |
Luận án Tiến sĩ |
Doctoral Dissertation |
70 |
0 |
0 |
Ghi chú:
v LT: lý thuyết; TH: thực hành; TN: thí nghiệm; TL: thảo luận
v NCS phải có ít nhất 1 công bố ISI hoặc 2 Scopus trước khi bảo vệ luận án tiến sĩ.
* Tham khảo thêm thông tin chi tiết tại website Đơn vị chuyên môn phụ trách đào tạo: Viện Công nghệ tiên tiến.
Xem thông tin tờ rơi điện tử tại đây