Học bổng sau tiến sĩ
- 1. Mục đích
-
1.1. Học bổng sau tiến sĩ của Trường Đại học Tôn Đức Thắng (Ton Duc Thang University Postdoc Scholarship: TDTU-PdS hoặc HBSTS) là học bổng tài trợ của Trường Đại học Tôn Đức Thắng (gọi tắt là Trường hoặc TDTU) dành cho ứng viên có học vị tiến sĩ đã đáp ứng đủ điều kiện cấp HBSTS theo quy định (sau đây gọi là NCV STS);
1.2. HBSTS có mục tiêu hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học bằng việc cung cấp tài chính để NCV STS tiến hành công việc nghiên cứu và công bố bài báo khoa học trên các tạp chí thuộc cơ sở dữ liệu Web of Science (WoS)/Scopus.
- 2. Đối tượng và tiêu chí
-
Người dự tuyển học bổng sau tiến sĩ phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
2.1. Có học vị tiến sĩ với ngành/chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực đào tạo-nghiên cứu của Trường;
2.2. Tuổi không quá 45 tuổi;
2.3. Là tác giả ghi tên đầu và/hoặc tác giả gửi bài/liên hệ của ít nhất 04 công bố khoa học thuộc WoS đối với nhóm ngành Khoa học tự nhiên và kỹ thuật (KHTN); hoặc 02 công bố khoa học thuộc WoS hoặc 04 công bố khoa học thuộc Scopus đối với các nhóm ngành Khoa học xã hội, kinh tế, tài chính, quản trị,... (KHXH);
2.4. Có kế hoạch nghiên cứu và làm việc phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu/ định hướng đào tạo của đơn vị quản lý;
2.5. Được chấp thuận bởi người hướng dẫn của TDTU;
2.6. Nộp đầy đủ hồ sơ được quy định ở mục 6.
- 3. Mức cấp học bổng
-
3.1. HBSTS bao gồm hai khoản: (1) theo chỉ tiêu nghiên cứu và (2) sinh hoạt phí.
Trong đó, HBSTS theo chỉ tiêu nghiên cứu được tính theo điểm a và điểm b, khoản 1, Điều 4, Quyết định số 2983/QĐ-TĐT ngày 04/10/2023 của Hiệu trưởng Trường Đại học Tôn Đức Thắng về việc ban hành Quy định về thu nhập của nghiên cứu viên (viết tắt là HB), công thức tính như sau:
HB = (Mức thu nhập tại điểm a, khoản 1, Điều 4) x (Mức thu nhập tại điểm b, khoản 1, Điều 4).
STT
Số lượng đơn vị
trong công bố khoa học
(1) Theo
chỉ tiêu nghiên cứu
(2) Sinh hoạt phí
1
TDTU là địa chỉ duy nhất và chỉ dùng email của TDTU
100% x HB
6.000.000 đ/tháng
NCV STS phải đăng ký làm việc toàn thời gian
2
TDTU và đơn vị thứ 2 (có sử dụng email của TDTU, không phân biệt thứ tự của TDTU)
50% x HB
Mức hỗ trợ sinh hoạt phí do Hiệu trưởng quyết định (tùy thuộc kế hoạch nghiên cứu của NCV STS tại Trường, mức tối đa không quá 50%)
Các trường hợp khác do Hiệu trưởng quyết định.
3.2. HBSTS theo chỉ tiêu nghiên cứu chỉ được thanh toán sau khi công bố khoa học được nghiệm thu và NCV STS hoàn thành tất cả các nghĩa vụ khác theo Thỏa thuận HBSTS;
3.3. HBSTS sẽ được cấp bằng phương thức chuyển khoản vào tài khoản của NCV STS.
- 4. Nhiệm vụ của Nghiên cứu viên sau tiến sĩ được cấp HBSTS
-
NCV STS được cấp HBSTS phải đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ sau:
4.1. Đăng ký nghĩa vụ trong ít nhất 12 tháng;
4.2. Đăng ký nghĩa vụ chính bằng cách đăng ký sản phẩm khoa học cụ thể và có kế hoạch chi tiết để thực hiện nghĩa vụ.Sản phẩm nghiên cứu khoa học là các công bố khoa học trên WoS/Scopus được xếp hạng theo quy định của TDTU.
- Nhóm ngành KHTN: công bố tối thiểu 01 bài WoS, tối đa 02 bài WoS tác giả ghi tên đầu và/hoặc tác giả gửi bài/liên hệ;
- Nhóm ngành KHXH: công bố tối thiểu 01 bài WoS, tối đa 02 bài WoS/Scopus tác giả ghi tên đầu và/hoặc tác giả gửi bài/liên hệ.
Các công bố khoa học phải được xuất bản (published) hoặc đã có bản đầy đủ online trên tạp chí (first online), chưa được sử dụng cho bất kỳ mục đích nghiệm thu nào khác tại TDTU và trong thời gian thực hiện Thỏa thuận HBSTS;
4.3. Đăng ký hoạt động NCKH khác
NCV STS thực hiện thêm 02 (hai) trong các hoạt động sau (ghi rõ trong kế hoạch làm việc và có minh chứng thực hiện):
STT
Công việc
Định mức
1
Giảng dạy (lý thuyết và/hoặc thực hành)
01 môn học/năm
2
Hướng dẫn luận văn thạc sĩ
01 học viên/năm
3
Hướng dẫn Khóa luận tốt nghiệp/Đồ án tốt nghiệp/Chuyên đề nghiên cứu đối với sinh viên đại học
02 sinh viên/năm
4
Hướng dẫn đề tài NCKH của sinh viên
01 đề tài/năm
5
Tham gia phản biện/ hội đồng đề tài NCKH các cấp của Trường
04 đề tài/năm
6
Tham gia hội đồng chấm luận văn thạc sĩ tại Trường
02 luận văn/năm
7
Tham gia hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ các cấp tại Trường
01 hội đồng/năm
8
Tham gia Biên soạn, kiểm định chương trình đào tạo/biên soạn đề cương chi tiết/Slides bài giảng môn học mới
01 chương trình hoặc 01 đề cương hoặc 01 Slides bài giảng/năm
9
Báo cáo Journal Club với Khoa
02 báo cáo chuyên đề/năm
10
Kết nối xây dựng mạng lưới học thuật/nghề nghiệp có sự tham gia của các tổ chức, chuyên gia/nhà khoa học
01 mạng lưới học thuật/nghề nghiệp/năm
11
Báo cáo chuyên đề về nghiên cứu khoa học
04 chuyên đề/năm
12
Báo cáo viên của Chương trình Diễn giả công chúng (TDTU Public Lectures)
01 chương trình/năm
13
Giới thiệu thành công NCV/giảng viên làm việc cho Trường
01 nhân sự/năm
14
Báo cáo khoa học được trình bày tại hội thảo khoa học chuyên ngành (báo cáo toàn văn/oral/poster)
02 báo cáo/năm
15
Tác giả chính bài báo được công bố trên tạp chí chưa được liệt kê trong cơ sở dữ liệu WoS/Scopus và không thuộc nhóm các tạp chí không được Trường tài trợ.
02 bài/năm
16
Tham gia hội thảo quốc tế với vai trò Trưởng phân ban (Session chairs)
01 hội thảo quốc tế/năm
17
Tham gia quá trình xuất bản/định dạng tạp chí Trường
01 issue/năm
Ghi chú: Các công việc đã đăng ký khi thay thế phải thay thế bằng công việc tương đương; Trường không cấp thù lao cho các hoạt động này vì đã được chi trả trong HBSTS.
4.4. Không có dấu hiệu vi phạm liêm chính học thuật.
- 5. Tiêu chuẩn, trách nhiệm của người hướng dẫn
-
5.1. Tiêu chuẩn:
a) Phải là giảng viên hoặc NCV cơ hữu của TDTU có học vị tiến sĩ và chuyên môn phù hợp với NCV STS;
b) Là tác giả ghi tên đầu và/hoặc tác giả gửi bài/liên hệ của ít nhất:
- Nhóm ngành KHTN: 04 công bố WoS theo quy định công bố khoa học hiện hành của TDTU;
- Nhóm ngành KHXH: 02 công bố WoS hoặc 04 công bố Scopus theo quy định công bố khoa học hiện hành của TDTU;
5.2. Trách nhiệm:
- Theo sát việc thực hiện nghĩa vụ và có ý kiến trên các Báo cáo và Đơn xin gia hạn của NCV STS (nếu có);
- Chịu trách nhiệm và cam kết về kết quả công bố khoa học của NCV STS. Thông báo kịp thời trường hợp NCV STS có khả năng không/chưa hoàn thành nghĩa vụ đăng ký theo Thỏa thuận HBSTS về đơn vị quản lý để có giải pháp khắc phục, tránh để rủi ro xảy ra;
- Trong trường hợp kết thúc thời hạn theo Thỏa thuận mà NCV STS không hoàn thành các nghĩa vụ đã đăng ký, người hướng dẫn sẽ chịu trách nhiệm hoàn trả cho Trường 30% sinh hoạt phí đã cấp cho NCV STS (nếu có);
- Trường hợp HBSTS của NCV STS do người hướng dẫn cấp toàn phần thì người hướng dẫn chịu trách nhiệm toàn bộ với NCV STS về phần thanh toán HBSTS và khối lượng công việc nghiên cứu khoa học theo thỏa thuận 02 bên giữa người hướng dẫn và NCV STS. Người hướng dẫn được toàn quyền sử dụng công bố khoa học của NCV STS cho mục đích nghiệm thu của cá nhân.
- 6. Hồ sơ đề nghị cấp HBSTS
-
6.1. Đơn xin cấp học bổng sau tiến sĩ;
6.2. Bản sao công chứng giấy tờ tùy thân (hộ chiếu/căn cước công dân) hoặc hộ chiếu có hợp pháp hóa lãnh sự (đối với ứng viên có quốc tịch nước ngoài);
6.3. Bản sao công chứng các văn bằng trình độ Tiến sĩ (đối với ứng viên có quốc tịch Việt Nam); hoặc bản dịch thuật có công chứng các văn bằng trình độ Tiến sĩ có hợp pháp hóa lãnh sự (đối với ứng viên có quốc tịch nước ngoài);
6.4. Bản sao công chứng Giấy công nhận văn bằng do Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp (trường hợp văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài hoặc cơ sở đào tạo trong nước liên kết với nước ngoài cấp);
6.5. Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của địa phương nơi cư trú hay cơ quan công tác đối với NCS có quốc tịch Việt Nam);
6.6. Lý lịch khoa học (tham khảo tại đây);
6.7. Kết quả nghiên cứu theo cơ sở dữ liệu WoS/Scopus;
6.8. Kế hoạch nghiên cứu: đăng ký số lượng cụ thể, thứ hạng sản phẩm khoa học và hoạt động NCKH khác; Thời gian thực hiện, nơi thực hiện;
6.9. Thư chấp thuận của người hướng dẫn có bảo lãnh tối thiểu 30% sinh hoạt phí đã cấp cho NCV STS;
6.10. Thư giới thiệu của 2 chuyên gia (Xem hướng dẫn nội dung Thư giới thiệu);
6.11. Giấy khám sức khỏe và Lý lịch tư pháp (đối với ứng viên có quốc tịch nước ngoài).
Lưu ý: Trường hợp đăng ký HBSTS lần 2 trở đi, NCV STS phải nộp các hồ sơ tại khoản 6.1, 6.4, 6.5, 6.6, 6.8 của mục 6 và kèm theo Báo cáo kết quả thực hiện nghĩa vụ HBSTS của năm gần nhất.
- 7. Trách nhiệm và nghĩa vụ của Nghiên cứu viên sau tiến sĩ
-
7.1 Nghĩa vụ của NCV STS
a) Thực hiện đúng các quy định và các điều khoản trong Thỏa thuận Học bổng sau tiến sĩ (Thỏa thuận HBSTS) đã ký với Trường;
b) NCV STS phải tuân thủ cách ghi địa chỉ và email trong các công bố khoa học như sau:
+ Đối với NCS STS của Viện/Trung tâm/Phòng/Ban thuộc Trường
Địa chỉ công bố gồm:Laboratory of …/… Research Group (nếu NCV STS có tham gia Phòng/Nhóm nghiên cứu), Institute ……, Ton Duc Thang University, Ho Chi Minh City, Vietnam.
Faculty of……, Ton Duc Thang University, Ho Chi Minh City, Vietnam.
Địa chỉ đơn vị khác (nếu có phải đăng ký trước trong Kế hoạch làm việc)
Địa chỉ email:
Email: ..............@tdtu.edu.vn
Email khác (nếu có phải đăng ký trước trong Kế hoạch làm việc)
+ Đối với NCV STS của Khoa thuộc Trường
Địa chỉ công bố gồm:
… Research Group (có tham gia Nhóm NC của Khoa), Faculty of ...…, Ton Duc Thang University, Ho Chi Minh City, Vietnam.
Địa chỉ đơn vị khác (nếu có phải đăng ký trước trong Kế hoạch làm việc)
Địa chỉ email:
Email: ..............@tdtu.edu.vn
Email khác (nếu có phải đăng ký trước trong Kế hoạch làm việc)
+ Trường hợp tạp chí yêu cầu ghi rõ thông tin địa chỉ của Trường, NCV STS phải ghi rõ và đúng các thông tin như sau: “..., Ton Duc Thang University, No. 19 Nguyen Huu Tho Street, Tan Phong Ward, District 7, Ho Chi Minh City, Vietnam”;
c) NCV STS phải nộp Báo cáo tiến độ kết quả nghiên cứu định kỳ 03 tháng/lần và Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện Thỏa thuận HBSTS sau khi bài báo khoa học được xuất bản trước hoặc đúng thời hạn thực hiện Thỏa thuận HBSTS về đơn vị quản lý. Báo cáo phải trình bày theo mẫu của TDTU, có trình bày chi tiết và định lượng về tiến độ, kết quả nghiên cứu và phải có ý kiến nhận xét của người hướng dẫn và xác nhận của đơn vị tiếp nhận.
Trường hợp NCV STS hoàn thành công bố khoa học trước thời hạn kết thúc Thỏa thuận HBSTS, NCV STS nộp Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện Thỏa thuận HBSTS về đơn vị quản lý để được hỗ trợ thủ tục nghiệm thu công bố khoa học;
d) Trong thời gian thực hiện Thỏa thuận HBSTS, NCV STS phải chịu sự quản lý bởi người hướng dẫn và đơn vị quản lý.
7.2. Trách nhiệm của NCV STS khi không hoàn thành nghĩa vụ
a) NCV STS không hoàn thành đúng thời hạn trong Thỏa thuận HBSTS có thể nộp Đơn xin gia hạn kèm minh chứng (nếu có) đến đơn vị quản lý (tối đa không quá 2 lần; mỗi lần không quá 6 tháng);
b) Trường hợp NCV STS không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các nghĩa vụ đã cam kết thì có trách nhiệm hoàn trả HBSTS đã nhận cho Trường theo tỷ lệ tùy theo mức độ hoàn thành nghĩa vụ đã đăng ký (được ghi rõ trong Thỏa thuận HBSTS);
c) Trường hợp NCV STS bị tạp chí rút bài (retraction) thì phải hoàn trả 100% HBSTS đã được Trường cấp liên quan đến công bố khoa học bị rút; phải đền bù các tổn thất gây ra cho Nhà trường (nếu có, có hiệu lực ngay cả khi Thỏa thuận HBSTS hết hiệu lực.
- 8. Thông tin liên hệ và nộp hồ sơ
-
Phòng Sau đại học, Trường Đại học Tôn Đức Thắng.
Địa chỉ: Phòng B002, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. HCM.
Điện thoại: (028) 3775-5059
Website: http://grad.tdtu.edu.vn
Email: sdh@tdtu.edu.vn